LUCISOT 120mg (Sotorasib) LUCIUS Laos (H/56 V)


Mã SP: 16672860
Báo giá sau
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

KZ

LUCISOT 120mg (H/56 V) 

1-Thông tin chi tiết thuốc Lucisot 120mg:

  • Tên: LUCISOT.
  • Hàm lượng:120mg.
  • Thành phần:  Sotorasib.
  • Thương hiệu: LUCIUS.
  • Xuất xứ: LÀ0.
  • Qui cách đóng gói: H/ 56 Viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.

2-Giới thiệu về viên nén Lucisot 120mg:

  • Thuốc được sử dụng chất ức chế KRAS được nghiên cứu thử nghiệm trong điều trị ung thư phổi đột biến KRAS G12C di căn, điều trị ở người bệnh ung thư đại trực tràng, ruột thừa.
  • Dùng thuốc để ức chế KRAS xuất phát từ acrylamide được tiến triển bởi Amgen1,3 Nó được sử dụng cho bệnh nhân trưởng thành bị ung thư phổi không tế bào nhỏ KRAS G12C.6 Đột biến này chiếm từ 50% trở lên tổng số đột biến KRAS.2 KRAS. Đột biến được các chuyên gia, bác sĩ phát hiện 1982 nhưng không được xem là mục tiêu sử dụng, có thể sử dụng ma túy cho đến năm 5/2010. Là chất ức chế KRAS thử nghiệm phát triển đầu tiên. Hiện tại các thuốc MRTX849 đang phát triển và có cùng 1 mục đích nhất định.
  • FDA được chấp thuận vào 05/28/2021, Ủy ban châu Âu chấp thuận vào ngày 01/10/2022.

3-Chỉ định Lucisot 120mg:

  • Thuốc LuciSot " Sotorasib" được  dùng trong điều trị bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi, không phải tế bào nhỏ "NSCLC" phát triển cục bộ ở bệnh nhân, di căn "KRAS G12C" trên cơ thể người bênh.

4-Chống chỉ định Lucisot 120mg:

  • Không được sử dụng với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5-Tác dụng phụ viên nén Lucisot 120:

Nghiêm trọng liên hệ cho bác sĩ ngay nếu bạn có các dấu hiệu sau:

  • Buồn nôn, nôn.
  • Tiêu chảy nghiêm trọng kéo dài.
  • Chảy máu bất thường, bầm tím trên cơ thể k rõ nguyên nhân, không ngừng chảy máu.
  • Gan biểu hiện chán ăn, đau dạ dày, mệt mỏi, ngứa, nước tiểu sẫm màu, phân màu đất sét, vàng da vàng mắt.
  • Quá trình điều trị phải lập tức ngưng nếu gặp các tác đụng phụ nhất định.

Thường gặp:

  • Buồn nôn, tiêu chảy.
  • Ho.
  • Vấn đề về gan.
  • Đau cơ, khớp hoặc xương.
  • Mệt mỏ.
  • Xét nghiệm máu bất thường.