Reliporex 2000 IU (Erythropoietin) RELIANCE (H/1 bơm Tiêm) IP


Mã SP: 22759041
195,000 đ
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

Kz

Reliporex 2000 IU (H/1 bơm Tiêm)

1-Thông tin chi tiết thuốc Reliporex 2000IU (H/1 Tiêm):

  • Tên: Reliporex.
  • Hàm lượng: 2000 IU.
  • Thành phần: Erythropoietin.
  • Thương hiệu: RELIANCE.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.
  • Quy cách đóng gói: H/1 bơm Tiêm.
  • Dạng bào chế: Dung dịch.

2-Giới thiệu về bơm tiêm Reliporex 2000IU:

  • Bơm tiêm Erythropoietin Alfa được biết đến tái tổ hợp giúp tủy xương sản xuất ra nhiều tế bào hồng cầu hơn, Thuốc được đưa vào sử dụng để điều trị một số các tình trạng thiếu máu cho bệnh nhân có các nguyên nhân suy thận, HIV, trẻ non tháng sinh non, điều trị hoá trị ung thư, viêm khớp dạng thấp cho người bệnh.
  • Thuốc là sản phẩm của Công ty Reliance Life Sciences (Ấn Độ) phát triển và phân phối trên thị trường hiện nay với thành phần hoạt chất là Erythropoietin Alfa tái tổng hợp của người.

3-Chỉ định Reliporex 2000IU:

Điều trị thiếu máu ở người suy thận :

  • Reliporex được chỉ định cho bệnh nhân suy thận, bao gồm cả những người phải chạy thận nhân tạo và không phải chạy thận nhân tạo. Erythropoietin giúp tăng sản xuất hồng cầu, từ đó cải thiện tình trạng thiếu máu thường gặp ở người suy thận.

Điều trị thiếu máu bởi yếu tố nguyên nhân khác :

  • AIDS : Thiếu máu liên quan đến nhiễm HIV/AIDS có thể được điều trị bằng thuốc này.
  • Viêm khớp dạng thấp : Thiếu máu do viêm khớp dạng thấp cũng có thể được điều trị bằng erythropoietin.

Điều trị thiếu máu ở trẻ đẻ non, hóa trị liệu ung thư :

  • Trẻ đẻ non : Thiếu máu ở trẻ sinh non có thể được điều trị bằng erythropoietin để cải thiện mức hồng cầu.
  • Hóa trị liệu ung thư : Thiếu máu do hóa trị liệu ung thư gây ra có thể được điều trị để giảm bớt tác động của điều trị ung thư.

Giảm bớt truyền máu trong phẫu thuật :

  • Erythropoietin có thể được sử dụng trước phẫu thuật để giảm nhu cầu truyền máu trong quá trình phẫu thuật, giúp cải thiện kết quả điều trị và giảm nguy cơ liên quan đến truyền máu.

4-Chống chỉ định Reliporex 2000IU:

Mẫn cảm thành phần thuốc ở người bệnh:

  • Không sử dụng Reliporex cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng huyết áp chưa kiểm soát :

  • Thuốc không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có tình trạng tăng huyết áp không được kiểm soát. Erythropoietin có thể làm tăng huyết áp, điều này có thể làm tình trạng tăng huyết áp trở nên nghiêm trọng hơn.
  • U tủy xương ác tính :
  • Reliporex không nên được sử dụng cho bệnh nhân có u tủy xương ác tính. Erythropoietin có thể kích thích sự phát triển của khối u tủy xương.

5-Tác dụng phụ Reliporex 2000:

Thường gặp:

  • Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống cảm cúm) tác dụng này ở mũi tiêm tĩnh mạch lần đầu điều trị.
  • Tuần hoàn: Huyết áp cao, huyết khối chổ tiêm tĩnh mạch, tiểu cầu tăng nhất thời, máu đông ở máy.
  • Máu: Về hematocrit thay đổi quá nhanh, tăng kali trong máu.
  • Thần kinh: Động kinh, chuột rút.
  • Da: Kích ứng, trứng cá, đau ở chỗ tiêm.

Hiếm gặp:

  • Tăng tiểu cầu trong máu.
  • Cơn đau thắt ngực.
  • Vã mồ hôi, ra nhiều mồ hôi.