Zoledronic Acid For Injection 4mg Venus (H/1 Lo)


Zoledronic Acid For Injection 4mg Venus (H/1 Lo)

  • Zoledronic Acid For Injection 4mg Venus (H/1 Lo)
Mã SP: MBUJHHBCYTWFU
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    KZ-BV

    Zoledronic Acid For Injection 4mg (H/1Lọ)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Zoledronic Acid For Injection 4mg (H/1Lọ):

    • Tên: Zoledronic Acid For Injection 4mg.
    • Hàm lượng: 4mg.
    • Thành phần: Axit Zoledronic.
    • Thương hiệu: Venus Remedies.
    • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/1Lọ.
    • Dạng bào chế: Dung dịch.

    2-Giới thiệu về Zoledronic Acid For Injection 4mg:

    • Thuốc tiêm Zoldonat 4mg chứa hoạt chất Axit Zoledronic. Thuốc này thuộc nhóm các chất được gọi là bisphosphonate. Thuốc được sử dụng để làm giảm lượng canxi trong máu ở bệnh nhân trưởng thành khi lượng canxi quá cao do có khối u. Khối u có thể đẩy nhanh quá trình thay đổi xương bình thường theo cách làm tăng giải phóng canxi từ xương. Tình trạng này được gọi là tăng canxi máu do khối u (TIH). Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa các biến chứng về xương ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh đa u tủy và di căn xương từ khối u rắn (ung thư lan từ vị trí ban đầu đến xương), ngoài liệu pháp điều trị ung thư tiêu chuẩn.
    • Thuốc tiêm Zoldonat 4mg cũng được chỉ định để ngăn ngừa hoặc điều trị loãng xương (một tình trạng mà xương trở nên mỏng và yếu và dễ gãy) ở phụ nữ đã mãn kinh. Ở nam giới cũng thường hay dùng thuốc này. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Paget xương (một tình trạng mà xương mềm và yếu và có thể bị biến dạng, đau hoặc dễ gãy). Các công dụng khác bao gồm điều trị hoặc ngăn ngừa loãng xương ở nam giới và phụ nữ dùng glucocorticoid (một loại thuốc corticosteroid có thể gây loãng xương).
    • Không tiêm thuốc này nếu bạn bị dị ứng với axit zoledronic, một bisphosphonate khác hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc này và nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Trước khi bắt đầu điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan, bệnh về xương, đau, sưng hoặc tê hàm. Thuốc này không được khuyến cáo sử dụng cho thanh thiếu niên và trẻ em dưới 18 tuổi. Thuốc tiêm Zoldonat 4mg không phải là thuốc hóa trị ung thư và sẽ không làm chậm hoặc ngăn chặn sự lây lan của ung thư. Tuy nhiên, thuốc có thể được sử dụng để điều trị các bệnh về xương ở những bệnh nhân ung thư.

    3-Chỉ định Zoledronic Acid For Injection 4mg:

    • Dùng điều trị với người bệnh tăng canxi máu ác tính.
    • Dùng điều trị bệnh đa u tủy.
    • Dùng điều chị cho người đi căn xương từ khối u rắn.
    • Thuốc dùng với người bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
    • Loãng xương ở nam giới.
    • Bệnh Paget xương.

    4-Chống chỉ định Zoledronic Acid For Injection 4mg:

    • Thuốc tiêm Zoldonat 4mg không an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể ảnh hưởng đến thai nhi. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, nghi ngờ có thai hoặc có kế hoạch mang thai.
    • Không nên cho con bú ở những bệnh nhân đang dùng thuốc tiêm Zoldonat 4mg vì thuốc đi vào sữa mẹ với một lượng nhỏ và có thể gây hại cho em bé.
    • Không rõ liệu Zoldonat 4mg Injection có thể được sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh phổi hay không. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ bệnh phổi nào trước khi bắt đầu điều trị.
    • Không rõ liệu Zoldonat 4mg Injection có thể được sử dụng ở những bệnh nhân bị rối loạn gan hay không. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn có vấn đề về gan trước khi bắt đầu điều trị.

    5-Tác dụng phụ Zoledronic Acid For Injection 4:

    Hầu hết các loại thuốc đều có tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng gặp phải ai cung gặp phải thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để tránh các trường hợp nặng nhất xảy ra:

    Thường gặp:

    • Buồn nôn, nôn mửa.
    • Mệt mỏi.
    • Thiếu máu.
    • Đau xương.
    • Táo bón, tiêu chảy.
    • khó thở và sốt.
    • Sưng ở chân và bàn chân.
    • Giảm cân.
    • Đau bụng.
    • Đau cơ.
    • Mệt mỏi.

    Nghiêm trọng:

    • Thay đổi nhịp tim.
    • Phản ứng da quá mẫn nghiêm trọng.
    • Giảm nồng độ canxi.
    • Đau xương nghiêm trọng.
    • Các vấn đề nghiêm trọng về thận.
    • Gãy xương bất thường.