Alimta 100mg (Pemetrexed) Lilly Pharma (Hộp 1 lọ) CTY


Alimta 100mg (Pemetrexed) Lilly Pharma (Hộp 1 lọ) CTY

  • Alimta 100mg (Pemetrexed) Lilly Pharma (Hộp 1 lọ) CTY
Mã SP: 77342478
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    Kz 

    Alimta 100mg (Hộp 1 lọ) CTY

    1-Thông tin chi tiết thuốc Alimta 100mg:

    • Tên:  Alimta.
    • Hàm lượng: 100mg.
    • Thành phần: Pemetrexed.
    • Thương hiệu:  Lilly Pharma.
    • Xuất xứ:  Hy Lạp.
    • Quy cách đóng gói:  Hộp 1 lọ.
    • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

    2-Giới thiệu về thuốc tiêm Alimta 100mg:

    • Thuốc tiêm Alimta 100mg là thuốc chống ung thư có chứa thành phần hoạt chất Pemetrexed. Thuốc này thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc kháng folate. Thuốc được dùng để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ và u trung biểu mô màng phổi ác tính (ung thư phổi và ngực). Thuốc này được dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với một loại thuốc chống ung thư khác, chẳng hạn như cisplatin. Bác sĩ có thể kê đơn corticosteroid, axit folic và vitamin B12 để hạn chế tác dụng phụ.  
    • Xét nghiệm máu sẽ được thực hiện trước mỗi lần truyền để xác định chức năng thận và gan của bạn có đủ không và bạn có đủ tế bào máu để dùng thuốc này không. Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc tiêm Alimta 100mg, điều rất quan trọng là phải cho bác sĩ biết nếu bạn hiện tại hoặc trước đây có bất kỳ tình trạng bệnh lý nào về thận, rối loạn tim hoặc tích tụ dịch trong phổi. Báo cáo với bác sĩ nếu bạn vừa mới hoặc đang xạ trị hoặc tiêm bất kỳ loại vắc-xin nào trước khi dùng thuốc này. 
    • Hãy thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang có kế hoạch mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và ít nhất sáu tháng sau liều tiêm Alimta 100mg cuối cùng. Ở nam giới, khuyến cáo không nên có con trong và tối đa 3 tháng sau khi điều trị. Vì vậy, bạn nên xin ý kiến ​​bác sĩ về các vấn đề liên quan đến khả năng sinh sản. Thuốc này không được trẻ dưới 18 tuổi.

    3-Chỉ định Alimta 100:

    Thuốc, dung dịch tiêm truyền Alimta dùng điều trị chi U trung biểu mô màng phổi: Loại ảnh hưởng đến lớp màng của phổi. Alimta  phối hợp với cisplatin để hóa trị.
    Dùng chuyên điều trị cho người bệnh ung thư phổi không tế bào vảy, không tế bào nhỏ : Là loại ung thư này đều là các tế bào ác tính hình thành trong mô phổi. Người bệnh đang điều trị bước đầu trong phác đồ cho ung thư phổi thì Alimta có thể được sử dụng một mình riêng hoặc kết hợp với một số loại thuốc hóa trị khác.

    • Thuốc điều trị lần đầu tiên, thì Alimta có thể dùng chung với một số loại thuốc ung thư khác, gọi là cisplatin.
    • Thuốc điều trị cho người bệnh đã hoàn thành quá trình điều trị bước đầu ung thư phổi, thì Alimta có thể dùng điệu trị đơn.
    • Thuốc điều trị ung thư của bạn tiến triển trở lại hoặc bạn có vấn đề về dung nạp phác đồ điều trị ban đầu, thì Alimta có thể dùng điệu trị đơn.

    Bác sĩ chuyên khoa điều trị cho bệnh nhân biết cơ thể của bệnh nhân có phù hợp với loại tế bào ung thư phổi không tế bào nhỏ của bệnh nhân điều trị phác đồ.

    4-Chống chỉ định Alimta 100:

    • Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân bị dị ứng (quá mẫn) với pemetrexed hoặc bất kỳ thành phần nào khác của Alimta có trong thuốc.
    • Không dùng Bệnh nhân đang cho con bú phải chấm dứt việc cho con bú trong quá trình sử dụng Alimta.
    • Không sử dụng vắc xin sốt vàng trong quá trình điều trị phác đồ.

    5-Tác dụng phụ thuốc Alimta 100mg:

    Tác dụng phụ nhưng không phải ai cũng gặp phải những dấu hiệu này.

    Nghiêm trọng

    • Nhiễm trùng máu.
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Khó thở, đau ngực dữ dội hoặc ho có đờm máu.
    • Giảm bạch cầu trung tính (bạch cầu).
    • Suy thận.
    • Viêm họng (đau họng).
    • Chức năng gan bất thường.
    • Chung.

    Mệt mỏi

    • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
    • Đỏ, sưng hoặc lở loét trong miệng.
    • Không có cảm giác thèm ăn.
    • mất cảm giác.
    • Giảm nồng độ hemoglobin.
    • Tăng sắc tố da.
    • Mắt chảy nước và sưng, vị giác thay đổi.
    • Sốt.
    • Yếu cơ.
    • Mất nước.
    • Táo bón.
    • Phát ban da.
    • Rụng tóc.