Bortenat 2mg (Bortezomib) Natco IP (H/1 Lo)


Bortenat 2mg (Bortezomib) Natco IP (H/1 Lo)

  • Bortenat 2mg (Bortezomib) Natco IP (H/1 Lo)
Mã SP: D9HGU081UTVDB
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    KZ

    Bortenat 2mg (H/1 Lọ)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Bortenat 2mg (H/1 Lọ):

    • Tên: Bortenat.
    • Hàm lượng: 2mg.
    • Thành phần: Bortezomib.
    • Thương hiệu: Natco.
    • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/1 Lọ.
    • Dạng bào chế: Dung Dịch.

    2-Giới thiệu về dung dịch Bortenat 2mg:

    • Thuốc tiêm Bortenat 2mg là một loại thuốc hóa trị thuộc nhóm thuốc ức chế proteasome. Thuốc có thành phần hoạt chất Bortezomib. Thuốc được chỉ định để điều trị bệnh u tủy đa và u lympho tế bào màng. U tủy đa là tình trạng tiến triển ung thư của các tế bào plasma chiếm ưu thế trong tủy xương. U lympho tế bào màng là một loại ung thư ít phổ biến hơn ảnh hưởng đến các hạch bạch huyết. Thuốc này được sử dụng đồng thời với các loại thuốc hóa trị khác như doxorubicin liposome pegylated, rituximab, cyclophosphamide, doxorubicin, dexamethasone, prednisolone hoặc thalidomide cho những bệnh nhân chưa bắt đầu điều trị và không đủ điều kiện để ghép tế bào gốc máu. 
    • Các tác dụng phụ thường gặp có thể liên quan đến Thuốc tiêm Bortenat 2mg là Viêm phổi, chán ăn, nhạy cảm, cảm giác ngứa ran và nóng rát trên da, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét miệng, táo bón, đau cơ và xương, rụng tóc, sốt, nhiễm trùng, ngứa, đỏ, mất nước, các vấn đề về dạ dày, v.v. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu những tác dụng phụ này làm bạn khó chịu hoặc kéo dài.  
    • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với Bortenat 2mg Injection và các thành phần của thuốc. Không sử dụng thuốc này nếu bạn bị các vấn đề nghiêm trọng về phổi hoặc tim. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang bị bệnh thần kinh trước khi sử dụng thuốc này (rối loạn chức năng thần kinh), rối loạn tim, các vấn đề nghiêm trọng về phổi, rối loạn phổi, rối loạn hội chứng não sau hồi phục, rối loạn tiêu hóa, giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu thấp), giảm bạch cầu trung tính (số lượng bạch cầu thấp), hội chứng ly giải khối u (bất thường về chuyển hóa có thể xảy ra như một biến chứng trong quá trình điều trị ung thư), rối loạn gan. Thông báo cho bác sĩ về bệnh tiểu đường vì Thuốc tiêm này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu của bạn.

    3-Chỉ định Bortenat 2mg:

    • Điều trị bệnh u tủy đa và u lympho tế bào vỏ.

    4-Chống chỉ định Bortenat 2mg:

    • Không dùng thuốc khi phát hiện các triệu chứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Thuốc tiêm Bortenat 2mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết. Cả phụ nữ có khả năng sinh con và nam giới đều phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và ba tháng sau khi điều trị.
    • Thuốc tiêm Bortenat 2mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Vui lòng thảo luận với bác sĩ khi nào có thể bắt đầu cho con bú trở lại sau khi điều trị bằng phương pháp này.

    5-Tác dụng phụ Bortenat 2:

    Nhiều loại thuốc đều có các tác dụng phụ nhưng không phải bệnh nhân nào cũng gặp những tác dụng này gọi ngay cho bác sĩ điều trị nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào dù nặng hay nhẹ sau đây:

    Nghiêm trọng:

    • Chuột rút cơ bắp.
    • Lú lẫn, rối loạn thị giác, co giật và đau đầu.
    • Khó thở.
    • Sưng chân.
    • Những thay đổi trong nhịp tim.
    • Huyết áp cao.
    • Ngất xỉu và mệt mỏi.
    • Ho và tức ngực.

    Thường gặp:

    • Viêm phổi.
    • Mất cảm giác thèm ăn.
    • Cảm giác nhạy cảm, ngứa ran trên da.
    • Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
    • Loét miệng.
    • Táo bón.
    • Đau cơ và xương.
    • Rụng tóc.
    • Sốt.
    • Giảm số lượng tế bào máu.
    • Giảm chức năng thận.
    • Run rẩy.
    • Nhiễm trùng.
    • Ngứa và đỏ.
    • Mất nước.
    • Vấn đề về dạ dày.
    • Khó ngủ, lo lắng, thay đổi tâm trạng, tâm trạng chán nản.