Cinahet-30 (Cinacalcet) Heet (H/10v)


Cinahet-30 (Cinacalcet) Heet  (H/10v)

  • Cinahet-30 (Cinacalcet) Heet  (H/10v)
Mã SP: O1A20Y3SP7ZL4
330,000 đ
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    India

    Cinahet-30 (H/10Viên)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Cinahet-30 (H/10Viên):

    • Tên: Cinahet-30.
    • Hàm lượng: 30mg.
    • Thành phần: Cinacalcet.
    • Thương hiệu: Heet.
    • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/10Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nén.

    2-Giới thiệu về viên nén Cinahet-30:

    • Viên nén thuốc Cinahet-30 được biết đến là thuốc chứa hoạt chất Cinacalcet, có công dụng trong việc kiểm soát các tình trạng liên quan đến cường cận giáp và tăng nồng độ canxi trong máu. Sản phẩm được sản xuất tại Ấn Độ và được khuyến cáo sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 3 tuổi trong các trường hợp cường cận giáp thứ phát và tăng canxi huyết.

    3-Chỉ định Cinahet-30:

    • Cường cận giáp thứ phát: Đối với bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) đang điều trị lọc máu duy trì, thuốc này giúp điều trị cường cận giáp thứ phát ở trẻ em từ 3 tuổi trở lên và người lớn.
    • Tăng calci huyết: Được chỉ định cho bệnh nhân mắc ung thư biểu mô tuyến cận giáp hoặc cường cận giáp nguyên phát ở người lớn khi nồng độ canxi huyết tăng cao.

    4-Chống chỉ định Cinahet-30:

    • Người có tiền sử quá mẫn cảm với Cinacalcet hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân bị hạ canxi máu, tức là có nồng độ canxi trong máu thấp.

    5-Tác dụng phụ Cinahet:

    Phổ biến:

    • Phản ứng dị ứng: Có thể gặp các dấu hiệu phản ứng quá mẫn.
    • Rối loạn chuyển hóa: Giảm cảm giác thèm ăn, chán ăn.
    • Hệ thần kinh: Co giật, chóng mặt, nhức đầu, loạn cảm giác.
    • Hệ mạch máu: Tụt huyết áp.
    • Hệ hô hấp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, khó thở, ho.
    • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
    • Cơ xương khớp: Đau cơ, co thắt cơ, đau lưng.
    • Suy nhược cơ thể.

     Tác dụng nghiêm trọng ít gặp:

    • Rối loạn tim mạch: Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim, kéo dài QT và gây loạn nhịp thất thứ phát sau khi hạ canxi máu.