Dacilon 0.5mg (Dactinomycin) Celon (H/Lọ) INDIA


Mã SP: AHCGA1J94KQ11
Báo giá sau
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

Dx

Dacilon 0.5mg (H/Lọ)

1-Thông tin chi tiết thuốc Dacilon 0.5mg (H/Lọ):

  • Tên: Dacilon.
  • Hàm lượng: 0.5mg.
  • Thành phần: Dactinomycin.
  • Thương hiệu: Celon.
  • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
  • Quy cách đóng gói: H/1Lọ.
  • Dạng bào chế: Dung dịch.

2-Giới thiệu về dung dịch Dacilon 0.5mg:

  • Thuốc được các chuyên gia của thương hiệu Celon Ấn Độ phân phối và phát triển với chuyên môn kỹ thuật cao tạo ra những sản phẩm tốt điều trị cho người bệnh, hiện nay thuốc được phân phối trên thế giới và cả Việt Nam.
  • Thuốc tiêm Dacilon 0,5mg được biết đến là thuộc nhóm thuốc được gọi là kháng sinh. Đây là thuốc chống ung thư có chứa thành phần hoạt chất Dactinomycin. Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn ung thư khác nhau như u Wilms (một loại ung thư thận thường xảy ra ở trẻ em), sarcoma Ewing (một loại ung thư xương), u hắc tố (ung thư da), ung thư tinh hoàn và tử cung, sarcoma cơ vân (một loại ung thư hiếm gặp ở cơ). Thuốc hoạt động bằng cách ức chế các tế bào sinh sản (đặc biệt là các tế bào bất thường).
  • Không dùng Dacilon 0,5mg nếu bạn bị dị ứng với Dactinomycin hoặc các thành phần khác của thuốc nếu bạn bị thủy đậu hoặc zona. Thuốc này có thể gây ra các vấn đề về thận, gan và tủy xương (ức chế tủy). Vì vậy, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ tình trạng bệnh lý tiềm ẩn nào. Trước khi bắt đầu điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai hoặc cho con bú. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị; phụ nữ trong sáu tháng và nam giới trong ba tháng ngay cả sau khi điều trị. Ngoài ra, bạn cũng có thể được kê đơn xạ trị; nếu bạn đang được xạ trị, bác sĩ sẽ theo dõi bạn để bảo vệ bạn khỏi các tác dụng phụ. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đã chụp X-quang hoặc điều trị bằng thuốc kháng khuẩn.
  • Các tác dụng phụ thường gặp của Dacilon 0,5mg là nhiễm trùng, sốt, viêm trực tràng, đau cơ, khả năng sinh sản và các vấn đề về thận. Hãy đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào. Nếu bạn làm đổ hoặc bắn thuốc, phải rửa ngay lập tức và cần có hành động y tế vì loại thuốc này có thể gây tổn thương mô da nghiêm trọng.

3-Chỉ định Dacilon 0.5mg:

  • Sarcoma Ewing (ung thư xương).
  • Rhabdomyosarcoma (ung thư cơ).
  • U hắc tố (ung thư da).
  • U Wilms (ung thư thận thường xuất hiện ở trẻ em).
  • Ung thư tinh hoàn và tử cung.

4-Chống chỉ định Dacilon 0.5mg:

  • Không sử dụng thuốc cho người bệnh có bất kỳ triệu chứng quá mẫn cảm với tất cả thành phần trong thuốc.
  • Dacilon 0,5mg không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai vì nó có thể gây ra những tác động có hại cho thai nhi. Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể đang mang thai hoặc đang có kế hoạch mang thai trước khi bắt đầu điều trị.
  • Việc cho con bú trong thời gian dùng Dacilon 0,5mg này là không an toàn. Tùy thuộc vào tình trạng của bạn, bác sĩ có thể đề nghị bạn ngừng cho con bú trong một thời gian.

5-Tác dụng phụ Dacilon 0.5:

Trong quá trình điều trị thuốc nếu có bất kỳ triệu chứng nào dưới đây dù nặng hoặc nhẹ hãy gọi ngay cho bác sĩ để kịp thời xử lý một cách sớm nhất để tránh các tình trạng không mong muốn xảy ra:

Nghiêm trọng:

  • Nhiễm trùng do vi khuẩn trong máu (run rẩy, tiêu chảy, ớn lạnh đột ngột).
  • Chảy máu nghiêm trọng, viêm tĩnh mạch.
  • Sưng mặt hoặc lưỡi.
  • Đau toàn thân cơ, da xuất hiện sốt ớn lạnh.
  • Xuất hiện mụn nước bao phủ lớn trên cơ thể, phát ban đỏ hoặc tím, phát ban.
  • Ly giải khối u, co thắt cơ, rối loạn nhịp tim, giảm lưu lượng nước tiểu.
  • Gan: khó thở đau ngực, mê xảng lú lẫn, co giật, hơi thở có mùi ngọt.
  • Tế bào máu thấp hơn (RBC, WBC, tiểu cầu).

Thường gặp:

  • Buồn nôn, nôn mửa.
  • Viêm trực tràng.
  • Mệt mỏi, cảm thấy không khỏe.
  • Vấn đề sinh sản.
  • Viêm phổi, đau ngực.
  • Khó nuốt, loét miệng, đau họng, nứt môi.
  • Ngứa ran ở tay và chân.
  • Khó thở kèm theo đau ngực.
  • Đau dạ dày, loét, chán ăn.
  • Cục máu đông.
  • Tiêu chảy.
  • Táo bón.
  • Phát ban da, mụn trứng cá, tăng sắc tố đen trên da.
  • Rụng tóc.
  • Tổn thương mô mềm.
  • Mờ mắt.