Darzalex 400mg/20ml (Daratumumab) Janssen (H/ Lọ) TNK


Darzalex 400mg/20ml (Daratumumab) Janssen (H/ Lọ) TNK

  • Darzalex 400mg/20ml (Daratumumab) Janssen (H/ Lọ) TNK
Mã SP: PAXRMGXCH9JLW
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    KZ

    Darzalex 400mg/20ml (H/1Lọ)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Darzalex 400mg/20ml (H/1Lọ):

    • Tên: Darzalex.
    • Hàm lượng: 400mg/20ml.
    • Thành phần: Daratumumab.
    • Thương hiệu: Janssen.
    • Nước xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.
    • Quy cách đóng gói: H/1Lọ.
    • Dạng bào chế: Dung dich.

    2-Giới thiệu về dung dịch Darzalex 400mg/20ml:

    • Thuốc tiêm Darzalex 400mg là liệu pháp điều trị ung thư có chứa thành phần hoạt chất Daratumumab, thuộc nhóm thuốc gọi là kháng thể đơn dòng. Kháng thể đơn dòng là protein nhận biết và bám vào mục tiêu cụ thể, tiêu diệt tế bào ung thư. Thuốc được sử dụng để điều trị một loại ung thư gọi là u tủy đa (ung thư tủy xương) ở người lớn từ 18 tuổi trở lên. Báo cho bác sĩ nếu bạn đã từng bị nhiễm viêm gan B; loại thuốc này có thể khiến vi-rút viêm gan B hoạt động trở lại. Thuốc này có thể làm giảm tiểu cầu (giúp đông máu) và số lượng bạch cầu (giúp chống nhiễm trùng).
    • Không tiêm Darzalex 400mg nếu bạn bị dị ứng với Daratumumab hoặc các thành phần thuốc khác, không sử dụng cho bệnh nhân là trẻ em và thanh thiếu niên. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng nào liên quan đến truyền dịch, chẳng hạn như sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc cổ họng. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ phản ứng truyền dịch nào, bạn cần dùng thuốc khác hoặc quá trình truyền dịch sẽ chậm lại hoặc dừng lại. 
    • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn đang áp dụng chế độ ăn kiểm soát muối, vì thuốc này có chứa natri. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có tiền sử mắc các vấn đề về hô hấp (hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính) hoặc đã bị bệnh zona trước khi dùng Darzalex 400mg. Thuốc này có thể thay đổi kết quả xét nghiệm máu để phù hợp với nhóm máu của bạn. Bạn phải cho bác sĩ biết rằng bạn đang được điều trị bằng thuốc này trước khi được truyền máu. Thông báo với bác sĩ điều trị biết bạn đang mang thai hoặc sắp có ý định mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong ba tháng.

    3-Chỉ định Darzalex 400mg/20ml:

    • Điều trị bệnh đa u tủy.

    4-Chống chỉ định Darzalex 400mg/20ml:

    • Không dùng thuốc với người mắc bệnh quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
    • Người ta không biết liệu Darzalex 400mg có an toàn cho bệnh nhân có vấn đề liên quan đến gan hay không. Thông báo cho bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị nếu bạn bệnh gan. Liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào liên quan đến gan.
    • Người ta không biết liệu Darzalex 400mg có an toàn cho bệnh nhân mắc bệnh phổi hay không. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ bệnh phổi nào trước khi bắt đầu điều trị. Thông báo ngay cho bác sĩ khi có các triệu chứng liên quan đến phổi biểu hiện như khó thở.
    • Bác sĩ sẽ chỉ kê đơn Darzalex 400mg nếu cần thiết, vì thuốc này có thể gây hại cho thai nhi. Vì vậy, hãy thông báo cho bác sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc preganat nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau khi điều trị trong ba tháng.
    • Người ta không biết liệu Darzalex 400mg có an toàn khi dùng cho bệnh nhân đang cho con bú hay không. Trước khi bắt đầu điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú. 

    5-Tác dụng phụ Darzalex 400/20:

    Tác dụng phụ là các triệu chứng không mong muốn xảy ra trong quá trình điều trị, gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp những triệu chứng này dù nặng hay nhẹ:

    Nghiêm trọng:

    • Phản ứng truyền dịch (ngứa, thở khò khè, ớn lạnh, sốt, cổ họng thắt chặt, chảy nước mũi, đau đầu, huyết áp thấp).
    • Những thay đổi máu trong xét nghiệm.
    • Giảm số lượng tế bào máu.

    Thường gặp:

    • Buồn nôn, nôn mửa.
    • Đau lưng, co thắt cơ.
    • Tiêu chảy.
    • Mệt mỏi.
    • Hụt hơi.
    • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
    • Ngứa ran, tê hoặc đau.
    • Táo bón.
    • Khó ngủ.
    • Chóng mặt.
    • Đau khớp.