Tesmon Injection (Testosterone Propionate) Tai Yu (H/10o/1ml)


Tesmon Injection (Testosterone Propionate) Tai Yu (H/10o/1ml)

  • Tesmon Injection (Testosterone Propionate) Tai Yu (H/10o/1ml)
Mã SP: DCPP7EAND81TI
173,000 đ
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    TH

    Tesmon Injection (H/10 Ống/1ml)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Tesmon Injection (H/10 Ống/1ml):

    • Tên: Tesmon Injection.
    • Hàm lượng: 25mg/ml.
    • Thành phần: Testosterone Propionate.
    • Thương hiệu: Tai Yu.
    • Nước xuất xứ: Đài Loan.
    • Quy cách đóng gói: H/10 ống/1ml.
    • Dạng bào chế: Dung dịch.

    2-Chỉ định dung dịch Tesmon Injection:

    • Nam giới bị giảm chức năng tuyến sinh dục.
    • Nam giới bị suy tuyến sinh dục vô căn.
    • Dậy thì muộn ở nam giới.
    • Ung thư vú ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh có di căn, không thể thực hiện phẫu thuật.

    3-Chống chỉ định Tesmon Injection:

    • Quá mẫn với các thành phần thuốc.
    • Trẻ em dưới 15 tuổi.
    • Nam giới bị ung thư biểu mô, ung thư tuyến tiền liệt hoặc nghi ngờ mắc ung thư tuyến tiền liệt.
    • Phụ nữ mang thai.
    • Phụ nữ cho con bú
    • Bệnh nhân bị rối loạn tâm thần.
    • Ung thư gan nguyên phát.
    • Tình trạng tăng Calci máu.
    • Hội chứng thận hư.

    4-Tác dụng phụ Tesmon Injection:

    Thường gặp:

    • Phù.
    • Cương dương vật.
    • Thay đổi ham muốn tình dục.
    • Mề đay.
    • Phản ứng viêm tại vị trí tiêm.

    Ít gặp:

    • Rậm lông.
    • Hói đầu.
    • Mọc mụn trứng cá.
    • Giảm số lượng tinh trùng.
    • Phì đại và ung thư tuyến tiền liệt.
    • Chứng vú to ở nam giới.
    • Mất kinh nguyệt ở nữ giới.
    • Suy tim.
    • Tăng Calci máu.
    • Giảm chuyển hóa Glucose.
    • Tăng nguy cơ mắc bệnh lý mạch vành.
    • Thay đổi giọng nói ở trẻ em và phụ nữ.

    Hiếm gặp: 

    • Vàng da.
    • Ứ mật.
    • Ung thư biểu mô.