Doxorubicin 50 Bidiphar (H/ Lọ)


Doxorubicin 50 Bidiphar (H/ Lọ)

  • Doxorubicin 50 Bidiphar (H/ Lọ)
Mã SP: 4L0AT3U8WHH1J
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    KZ

    Doxorubicin 50mg (H/1 Lọ)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Doxorubicin 50mg (H/1 Lọ):

    • Tên: Doxorubicin.
    • Hàm lượng: 50mg.
    • Thành phần: Doxorubicin hydroclorid.
    • Thương hiệu: BIDIPHAR.
    • Nước xuất xứ: Việt Nam.
    • Quy cách đóng gói: H/1 Lọ.
    • Dạng bào chế: Dung dịch.

    2-Giới thiệu về dung dịch Doxorubicin 50mg:

    • Dung dịch thuốc Doxorubicin 50mg là thuốc điều trị ung thư, được sản xuất bởi BIDIPHAR. Hoạt chất chính của thuốc là doxorubicin hydroclorid, một loại anthracycline có khả năng ức chế sự phát triển và phân chia của tế bào ung thư, được sử dụng phổ biến trong các phác đồ hóa trị.

    3-Chỉ định Doxorubicin 50mg:

    Doxorubicin được chỉ định cho nhiều loại ung thư, bao gồm:

    • Ung thư phổi tế bào nhỏ (SCLC).
    • Ung thư vú.
    • Dùng cho người bệnh mắc ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển.
    • Dùng cho người bệnh mắc ung thsư bàng quang.
    • U xương ác tính (trước và sau hỗ trợ điều trị).
    • Dùng cho người lớn mắc bệnh Sarcom mô mềm tiến triển.
    • Sarcom Ewing.
    • U lympho ác tính (bao gồm Hodgkin và không Hodgkin).
    • Bệnh bạch cầu lympho cấp tính.
    • Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính.
    • Đa u tủy tiến triển.
    • Dùng cho người bệnh mắc ung thư nội mạc tử cung tiến triển, tái phát.
    • U Wilm.
    • Ung thư tuyến giáp thể nang, thể nhú, thể không biệt hóa.
    • U nguyên bào thần kinh tiến triển.
    • Ung thư dạ dày di căn.

    Dxorubicin thssường được sử dụng trong các phác đồ hóa trị kết hợp với các loại thuốc gây độc tế bào khác để tăng hiệu quả điều trị.

    4-Chống chỉ định Doxorubicin 50mg:

    • Dị ứng với doxorubicin hoặc các anthracycline khác.
    • Không dùng với người bệnh có thai, đang cho con bú.
    • Bệnh nhân suy tủy nghiêm trọng hoặc có tiền sử bệnh tim nặng (nhồi máu cơ tim, suy tim tiến triển, loạn nhịp tim).
    • Bệnh nhân suy gan nặng.
    • Bệnh nhân đã sử dụng anthracycline đến liều tích lũy tối đa.
    • Nhiễm khuẩn cấp hoặc viêm niêm mạc miệng.

    5-Tác dụng phụ Doxorubicin 50:

    Liên hệ ngay với bác sĩ điều trị nếu xảy ra các trường hợp nào dù nặng hay nhẹ dưới đây:

    Thường gặp:

    • Suy tủy xương: Phản ứng thường hồi phục, xảy ra sau 10-14 ngày dùng thuốc. Giảm bạch cầu, tiểu cầu và hồng cầu là phổ biến và tỷ lệ này tăng khi kết hợp với các thuốc khác hoặc xạ trị.
    • Độc tính tim mạch: Nguy cơ nhiễm độc tim tăng khi liều tích lũy vượt ngưỡng 500 mg/m² (người lớn) hoặc 400 mg/m² (trẻ em). Các vấn đề như loạn nhịp tim, suy tim sung huyết có thể xảy ra ngay sau khi dùng hoặc nhiều tháng, thậm chí nhiều năm sau khi điều trị.
    • Tác động tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm thực quản và viêm dạ dày có thể xảy ra trong quá trình điều trị, nhưng thường hồi phục sau vài ngày.
    • Rụng tóc: Rụng tóc là tác dụng phụ phổ biến, ảnh hưởng đến khoảng 85% bệnh nhân, nhưng sẽ hồi phục sau khi ngừng thuốc.
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối: Có thể xảy ra nếu thuốc được tiêm vào các tĩnh mạch nhỏ hoặc tiêm lặp lại nhiều lần.
    • Nhiễm trùng: Nguy cơ nhiễm trùng tăng lên trong giai đoạn giảm bạch cầu.
    • Độc tính gan thận: Tăng acid uric máu và tổn thương thận có thể xảy ra, đặc biệt trong giai đoạn điều trị các bệnh bạch cầu hoặc u lympho ác tính.