Genotropin 12mg/ml (Somatropin) Pfizer Turkey (H/But)
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
- Cam kết hàng chính hãng 100%
- Chính sách giao hàng tận nơi
- Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
- Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
- Nhân viên support trực tiếp
- Hỗ trợ tư vấn nhanh:
093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )
Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc
Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
KZ
Genotropin 12mg/ml (H/Bút Tiêm)
1-Thông tin chi tiết thuốc Genotropin 12mg/ml (H/Bút Tiêm):
- Tên: Genotropin.
- Hàm lượng: 12mg/ml.
- Thành phần: Somatropin.
- Thương hiệu: Pfizer.
- Nước xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ.
- Quy cách đóng gói: H/Bút Tiêm.
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
2-Chỉ định Genotropin 12mg/ml:
- Rối loạn tăng trưởng ở trẻ em gây ra bởi thiếu hụt hormone tăng trưởng.
- Rối loạn tăng trưởng kèm hội chứng Turner.
- Hội chứng Prader-Willi.
3-Chống chỉ định Genotropin 12mg/ml:
- Trẻ em đầu xương đã đóng kín.
- Bệnh nhân tổn thương nội sọ đang tiến triển hay các khối u tân sinh hoạt tính khác.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Genotropin GoQuick 12mg/ml.
- Trẻ em bị bệnh thận mạn khi tiến hành ghép thận.
- Người mắc bệnh hiểm nghèo cấp tính gặp phải các biến chứng sau khi phẫu thuật tim hở, đau chấn thương, phẫu thuật bụng...
4-Tác dụng phụ Genotropin 12mg:
Rất hay gặp:
- Phù.
- Tăng đường huyết.
- Đau khớp.
- Đau cơ.
- Đau đầu.
- Dị cảm.
Hay gặp:
- Suy tuyến giáp.
- Phù ngoại vi.
- Dị ứng tại chỗ tiêm.
- Suy nhược.
- Giảm dung nạp glucose.
- Hình thành kháng thể.
- Cứng đờ chi.
- Tăng trương lực.
- Mất ngủ.
Ít gặp:
- Nhịp tim nhanh.
- Thiếu máu.
- Tăng huyết áp.
- Chóng mặt.
- Nhìn đôi.
- Gai thị giác.
- Buồn nôn, nôn.
- Đau bụng.
- Đầy hơi.
- Teo chỗ tiêm.
- Phì đại.
- Xuất huyết chỗ tiêm.
- Giảm đường huyết.
- Teo cơ.
- Hội chứng ống cổ tay.
- U ác tính.
- Buồn ngủ.
- Rung nhãn cầu.
- Rối loạn nhân cách.
- Tiểu không tự chủ.
- Lạn dưỡng lipid.
- Teo da.
- Nổi mày đay.
- Mẫn cảm.
- Da phì đại.
Hiếm gặp:
- Tiêu chảy.
- Chức năng thận dị thần.
- Tăng huyết áp ở trẻ em.
- Tiểu đường type 2.
- Tăng áp lực nội sọ.
- Mất ngủ, dị cảm...
Rất hiếm gặp:
- Vú to ở bé nam.
- Ung thư bạch cầu.