Indenza 40mg (Enzalutamide) Aprazer IP (H/112V)


Indenza 40mg (Enzalutamide) Aprazer IP (H/112V)

  • Indenza 40mg (Enzalutamide) Aprazer IP (H/112V)
Mã SP: 3XJPZ97SX8M2P
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    Kz

    Indenza 40mg (H/112V)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Indenza 40mg (H/112 Viên):

    • Tên: Indenza.
    • Hàm lượng: 40mg.
    • Thành phần: Enzalutamide.
    • Thương hiệu: Aprazer.
    • Xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/112Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nang.

    2-Giới thiệu về viên nang Indenza 40mg:

    • Viên nang Indenza 40mg chứa thành phần hoạt chất Enzalutamide. Đây là một loại thuốc chống ung thư thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế thụ thể androgen. Thuốc này được sử dụng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển ở những bệnh nhân không đáp ứng với phương pháp điều trị phẫu thuật hoặc nội tiết tố.
    • Không nên dùng những viên nang này nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trong quá trình điều trị, bác sĩ có thể theo dõi định kỳ các xét nghiệm kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA). Xét nghiệm máu này đo mức PSA, một loại protein do tuyến tiền liệt sản xuất có thể tăng cao ở nam giới mắc ung thư tuyến tiền liệt. Mức PSA có thể giúp theo dõi tiến triển của bệnh và phản ứng với điều trị. Các xét nghiệm khác cũng bao gồm xét nghiệm chức năng gan và công thức máu toàn phần (CBC) để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng. 
    • Thuốc này có thể gây co giật, vì vậy bệnh nhân có tiền sử co giật nên thận trọng khi dùng thuốc này. Tránh ăn bưởi và nước ép bưởi khi dùng thuốc này vì có thể làm tăng nồng độ thuốc trong cơ thể. Thuốc này không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai vì gây hại cho thai nhi và cũng gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản, hãy thông báo cho bác sĩ về bất kỳ lo ngại nào về khả năng sinh sản mà bạn có thể gặp phải trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này. Trước khi bắt đầu điều trị này, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch sinh con. Cả nam và nữ đều được khuyên nên áp dụng các biện pháp tránh thai thích hợp trong và trong 3 tháng sau liều cuối cùng của viên nang Indenza 40mg.
    • Thương hiệu Aprazer là một trong những hãng nghiên cứu dược lớn tại Ấn Độ. Hiện nay thuốc đã được cung cấp ở thị trường Việt Nam.

    3-Chỉ định Indenza 40mg:

    • Thuốc dùng cho người bệnh ung thư tuyến tiền liệt trong quá trình, sau phẫu thuật, hoặc các loại thuốc khác trơ với điều trị, đã ngừng hoạt động.
    • Thuốc dùng điều trị với người bị ung thư tuyến tiền liệt tiến triển di căn trong tế bào của cơ thể.

    4-Chống chỉ định Indenza 40mg:

    Không dùng thuốc cho người bệnh có bất kỳ triệu chứng bị dị ứng thuốc:

    • Thuốc gây co giật, người bệnh có tiền sử co giật thận trọng trong quá trình điều trị. Không ăn bưởi, nước ép bưởi khi dùng thuốc, bưởi tăng nồng độ thuốc trong quá trình điều trị bằng thuốc trong cơ thể. 
    • Thuốc này không được khuyến cáo dùng trong thời kỳ mang thai vì gây hại cho thai nhi và cũng gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản.

    5-Tác dụng phụ Indenza 40:

    Tất cả các loại thuốc đều gây ra tác dụng phụ, nhưng không phải ai, bệnh nhân nào cũng gặp phải những dấu hiệu này nếu trong quá trình có xãy ra bất kỳ dấu hiệu nào phải liên hệ với bác sĩ điều trị ngay lập tức:

    Nghiêm trọng:

    • Quá mẫn cảm.
    • Động kinh.
    • Hội chứng bệnh não sau hồi phục.
    • Bệnh tim.
    • Ngã và gãy xương.

    Chung:

    • Mệt mỏi.
    • Đau lưng.
    • Táo bón.
    • Đau khớp.
    • Giảm cảm giác thèm ăn.
    • Tiêu chảy.
    • Huyết áp cao.
    • Đau đầu.
    • Sự lo lắng.
    • Da khô.
    • Ngực to ở nam giới.
    • Không có khả năng tập trung.