Nitib 140mg (Ibrutinib) Hetero IP (H/Lo/30V)


Nitib 140mg (Ibrutinib) Hetero IP (H/Lo/30V)

  • Nitib 140mg (Ibrutinib) Hetero IP (H/Lo/30V)
Mã SP: LJSWWCJZFMQ13
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    KZ

    Nitib 140mg (H/Lọ 30Viên)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Nitib 140mg (H/Lọ 30Viên):

    • Tên: Nitib.
    • Hàm lượng: 140mg.
    • Thành phần: Ibrutinib.
    • Thương hiệu: Hetero.
    • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/Lọ 30Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nang.

    2-Giới thiệu về viên nang Nitib 140mg:

    • Viên nang Nitib 140mg được sử dụng để điều trị u lympho tế bào màng và ung thư máu (bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính). Thuốc cũng được sử dụng trong bệnh bạch cầu lymphocytic mạn tính đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
    • Viên nang Nitib 140mg được dùng theo liều lượng do bác sĩ chỉ định. Thời gian điều trị thay đổi tùy thuộc vào phản ứng của bạn với phương pháp điều trị. Bác sĩ có thể xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra số lượng tế bào máu trong quá trình điều trị bằng thuốc này. Thuốc được biết là làm giảm số lượng tế bào máu trong máu của bạn, do đó làm tăng khả năng mắc bệnh nhiễm trùng. Quá trình điều trị thuốc có thể gây đau đầu, tiêu chảy là những tác dụng phụ của thuốc.

    3-Chỉ định Nitib 140mg:

    • Thuốc dùng cho người bệnh mắc u lympho tế bào màng.
    • Thuốc dùng cho người bệnh mắc ung thư máu (Bệnh bạch cầu lymphocytic mãn tính).

    4-Chống chỉ định Nitib 140mg:

    • Không dùng với người bệnh có triệu chứng quá mẫn cảm thành phần thuốc.
    • Không dùng phối hợp sử dụng cùng các loại thuốc các loại có chứa chất St. John.

    5-Tác dụng phụ Nitib 140:

    Hầu hết các loại thuốc đều có tác dụng phụ nhưng không phải ai cũng gặp phải, nếu trong quá trình điều trị xuất hiện các triệu chứng dù nhẹ hay nặng gọi ngay cho bác sĩ điều trị:

    Thường gặp:

    • Đau đầu.
    • Sốt.
    • Tiêu chảy.
    • Viêm miệng (Viêm miệng).
    • Buồn nôn.
    • Tiểu cầu trong máu thấp.
    • Giảm bạch cầu.
    • Giảm bạch cầu trung tính.
    • Mệt mỏi.
    • Đau cơ xương (xương, cơ hoặc khớp).
    • Phát ban.
    • Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp).
    • Bầm tím.
    • Co thắt cơ.
    • Xuất huyết.
    • Viêm phổi.
    • Ho.
    • Mắt khô.
    • Huyết áp cao.
    • Giảm cân.
    • Nhiễm trùng đường tiết niệu.
    • Phù ngoại biên.
    • Tụ máu dưới màng cứng.
    • Bệnh ác tính nguyên phát thứ hai.