Pharmacort 80mg/2ml (Triamcinolone) Pharmatex (H/5 ống)


Pharmacort 80mg/2ml (Triamcinolone) Pharmatex (H/5 ống)

  • Pharmacort 80mg/2ml (Triamcinolone) Pharmatex (H/5 ống)
Mã SP: RM52RODX95OPN
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    TH10-24

    Pharmacort 80mg/2ml (H/5 ống)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Pharmacort 80mg/2ml (H/5 ống):

    • Tên: Pharmacort.
    • Hàm lượng: 80mg/2ml.
    • Thành phần: Triamcinolone.
    • Thương hiệu: Pharmatex.
    • Nước xuất xứ: Italy.
    • Quy cách đóng gói: H/5 ống.
    • Dạng bào chế: Dung dịch.

    2-Chỉ định dung dịch Pharmacort 80mg/2ml:

    • Viêm khớp dạng thấp.
    • Viêm xương khớp.
    • Viêm bao hoạt dịch.
    • Viêm đốt sống do thấp.
    • Viêm khớp vảy nến.
    • Viêm mõm lồi cầu.
    • Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng.
    • Hội chứng Hamman-Rich.
    • Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài.
    • Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

    3-Chống chỉ định Pharmacort 80mg/2ml:

    • Bệnh ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.
    • Quá mẫn với các thành phần thuốc.

    4-Tác dụng phụ Pharmacort 80mg/2ml:

    Thường gặp:

    • Sốc phản vệ.
    • Phù mạch.
    • Nhịp tim chậm.
    • Ngừng tim.
    • Loạn nhịp tim.
    • Trụy tuần hoàn.
    • Suy tim sung huyết.
    • Tăng huyết áp.
    • Phù phổi.
    • Ngất.
    • Nhịp tim nhanh.
    • Huyết khối.
    • Viêm mạch.
    • Mụn trứng cá.
    • Viêm da dị ứng.
    • Teo da.
    • Da khô có vảy, phù.
    • Ban đỏ.
    • Tăng sắc tố.
    • Giảm sắc tố.
    • Tăng tiết mồ hôi.
    • Nổi mề đay.
    • Giảm dung nạp carbohydrate và glucose.
    • Rối loạn kinh nguyệt,...
    • Rối loạn điện giải.
    • Suy tim sung huyết ở bệnh nhân nhạy cảm.
    • Giữ nước.
    • Nhiễm kiềm chuyển hóa.
    • Mất kali.
    • Giữ natri.