Progendo (Progesteron) 200mg Procaps (H/30v)
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
- Cam kết hàng chính hãng 100%
- Chính sách giao hàng tận nơi
- Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
- Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
- Nhân viên support trực tiếp
- Hỗ trợ tư vấn nhanh:
093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )
Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc
Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
KZ
Progendo 200mg (H/30Viên)
1-Thông tin chi tiết thuốc Progendo 200mg (H/30Viên):
- Tên: Progendo.
- Hàm lượng: 200mg.
- Thành phần: Progesteron.
- Thương hiệu: Procaps.
- Nước xuất xứ: Mỹ.
- Quy cách đóng gói: H/30Viên.
- Dạng bào chế: Viên nén.
2-Chỉ định Progendo 200mg:
Theo đường uống:
- Hỗ trợ điều trị bệnh vô kinh thứ phát.
- Giúp điều trị xuất huyết tử cung do rối loạn chức năng.
- Đối với phụ nữ đã qua thời kỳ kinh nguyệt chưa phẫu thuật cắt tử cung hoặc đang thực hiện liệu pháp estrogen, thuốc Progendo giúp chống tăng sản nội mạc tử cung.
Theo đường âm đạo:
- Thuốc giúp điều trị vô sinh thứ phát.
- Thuốc hỗ trợ điều trị rối loạn chu kỳ.
- Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể trong thụ tinh nhân tạo.
- Thuốc giúp thay thế nồng độ progesterone ở phụ nữ bị suy buồng trứng.
- Hỗ trợ giai đoạn sau khi rụng trứng trong các chu kỳ mang tính tự phát hay được tạo ra trong giảm khả năng sinh sản, vô sinh do sự biến đổi quá trình rụng trứng.
- Sử dụng thuốc trong việc phòng nguy cơ sảy thai hoặc trường hợp sảy thai liên tiếp do suy hoàng thể.
3-Chống chỉ định Progendo 200mg:
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Cho con bú.
- Viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Tắc mạch huyết khối.
- Tụt máu não, có tiền sử bị bệnh này.
- Suy gan, bệnh gan nặng.
- Ung thư vú, các cơ quan sinh sản khác.
- Xuất huyết âm đạo.
- Không được dùng thuốc để thử thai.
4-Tác dụng phụ Progendo 200mg:
Thường gặp:
- Xuất huyết tử cung.
- Có kinh nhiều.
- Mất kinh trong nhiều tháng.
- Chảy máu giữa các chu kỳ kinh nguyệt.
- Trầm cảm.
- Thay đổi tính tình.
- Nổi mẩn da.
- Tự nhiên tiết sữa, tiết sữa quá nhiều.
- Đau thắt bụng.
- Sưng phù mặt.
- Sưng khớp.
- Huyết áp tăng.
- Nhức đầu.
- Chóng mặt.
- Rối loạn giấc ngủ.
- Nổi mụn.
- Đau ngực hoặc căng ngực.
- Đỏ mặt
- Tăng cân.
- Buồn nôn và nôn mửa.