Viropil (Dolutegravir,Lamivudine,Tenofovir Disoproxil Fumarate) Emcure IP (H/30 V)


Viropil (Dolutegravir,Lamivudine,Tenofovir Disoproxil Fumarate) Emcure IP (H/30 V)

  • Viropil (Dolutegravir,Lamivudine,Tenofovir Disoproxil Fumarate) Emcure IP (H/30 V)
Mã SP: 25949031
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    Kz 

    Viropil (H/30 viên) IP

    1-Thông tin chi tiết thuốc Viropil:

    • Tên:  Viropil.
    • Hàm lượng: 50/300/300 mg.
    • Thành phần:  Dolutegravir/Lamivudine/Tenofovir Disoproxil Fumarate.
    • Thương hiệu:  Emcure.
    • Xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói:  H/30 viên.
    • Dạng bào chế: Viên nén.

    2-Giới thiệu về viên nén Viropil:

    • Viên nén Viropil bao gồm hoạt chất có tên là Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate. Dolutegravir là thuốc kháng vi-rút thuộc nhóm chất ức chế integrase. Lamivudine, Tenofovir disoproxil fumarate, thuộc nhóm thuốc kháng vi-rút. Thuốc này điều trị nhiễm HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) ở người lớn và trẻ em nặng 40kg trở lên. Đây là chất ức chế men sao chép ngược nucleotide (NRTI) và hoạt động bằng cách ức chế các enzyme (men sao chép ngược HIV), rất quan trọng đối với quá trình nhân lên của vi-rút. Trong khi sử dụng thuốc này, bạn vẫn có thể bị nhiễm trùng liên quan đến HIV. Mặc dù liệu pháp kháng vi-rút hiệu quả có thể làm giảm nguy cơ, nhưng vẫn có thể lây truyền HIV khi sử dụng thuốc này.
    • Không dùng viên Viropil nếu bạn bị dị ứng với Dolutegravir, Lamivudine, Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc các thành phần y khoa khác của thuốc. Bệnh nhân được chẩn đoán mắc bệnh viêm tụy hoặc có nguy cơ mắc bệnh viêm tụy nên thận trọng khi dùng phối hợp thuốc này. Trong quá trình điều trị này, bác sĩ có thể theo dõi định kỳ số lượng máu, mật độ khoáng xương, theo dõi các thông số về gan và thận ngăn ngừa biến chứng nghiêm trọng. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có hoặc đã có tiền sử nhiễm toan lactic (axit lactic dư thừa), viêm tụy (viêm tụy), bệnh về xương (hoại tử xương - chết mô xương), gãy xương, gan (viêm gan B mãn tính) hoặc các vấn đề về thận. 
    • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang có kế hoạch mang thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai. Không nên cho con bú trong khi dùng viên Viropil do nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con.

    3-Chỉ định thuốc Viropil:

    • Được sử dụng thuốc Viropil để điều trị nhiễm "HIV-1" áp dụng cho bệnh nhân là người lớn và trẻ em có cân nặng 40kg trở lên.
    • Sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có biểu hiện bị ức chế virus học trong quá trình dùng Rilpivirine. Rilpivirine chế độ hoàn chỉnh để điều trị cho bệnh nhân nhiễm "HIV-1" với người lớn dùng thay thế những loại thuốc kháng retrovirus.

    4-Chống chỉ định thuốc viên nén Viropil:

    • Viropil  không dùng cho những bệnh nhân đã dùng đồng thời "elbasvir" và "grazoprevir". 
    • Kông sử dụng Viropil cho những trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoạt chất của sản phẩm.
    • Không sử dụng  Viropil  và  dofetilide đồng thời cùng lúc với nhau, dẫn đến phản ứng tăng nồng độ trong huyết tương của "dofetilide" xãy ra phát độc tính.

    5-Tác dụng phụ Viropil:

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn do thuốc gây ra. Mặc dù tất cả các loại thuốc đều gây ra tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng gặp phải.

    Nghiêm trọng:

    • Thở nhanh.
    • Buồn ngủ.
    • Buồn nôn, nôn và đau dạ dày.
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Rối loạn tâm trạng nghiêm trọng, trầm cảm và ý định tự tử.
    • Lú lẫn, hay quên, co giật và run rẩy.
    • Độc tính với gan (da vàng, nước tiểu sẫm màu, da sáng màu).
    • Tổn thương thận.

    Chung:

    • Đầy hơi, chướng bụng.
    • Đau đầu.
    • Mất ngủ.
    • Phản ứng da.
    • Thở khò khè, sưng tấy hoặc chóng mặt.
    • Rụng tóc.
    • Tiêu chảy.
    • Rối loạn xương.
    • Điểm yếu.
    • Thiếu máu.