Sintopozid 100mg/5ml (Etoposide) Actavis (H/Lo)


Mã SP: F72PC6XJNC2SJ
Báo giá sau
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

KZ-BV


Sintopozid 100mg/5ml (H/1 Lọ)

1-Thông tin chi tiết thuốc Sintopozid 100mg/5ml (H/Lọ):

  • Tên: Sintopozid.
  • Hàm lượng: 100mg/5ml.
  • Thành phần: Etoposide.
  • Thương hiệu: Actavis.
  • Nước xuất xứ: Romania.
  • Quy cách đóng gói: H/1 Lọ.
  • Dạng bào chế: Dung địch.

2-Giới thiệu về dung dịch Sintopozid 100mg/5ml:

  • Dung dịch Sintopozid được biết đến là một nhóm thuốc chống ung thư bao gồm điều hòa miễn dịch và dẫn xuất p- phyllotoxin.
  • Với thành phần chính là Etoposide 100mg bào chế với dạng dung dịch đậm nhằm pha loãng dùng cho dịch truyền tĩnh mạch.
  • Được thương hiệu Actavis nghiên cứu sản xuất và phân phối là một trong những thương hiệu lớn của Romania, hiênh nay đã được phân phối tại thị trường Việt Nam.

3-Chỉ định Sintopozid 100mg/5ml:

  • Dùng cho người bệnh ung thư phổi tế bào nhỏ.
  • Dùng cho người bệnh bị u nguyên bào tinh hoàn.
  • Dùng cho người bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho ác tính Hodgkin, không Hodgkin, người bệnh bạch cầu tủy xương cấp tính.

4-Chống chỉ định Sintopozid 100mg/5ml:

  • Không dùng cho người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Không dùng với người bệnh bị suy gan nặng, ức chế tủy xương nghiêm trọng.
  • Không dùng cho người bệnh có thai, cho con bú.

5-Tác dụng phụ Sintopozid 100mg:

Gọi ngay cho bác sĩ điều trị nếu xảy ra các triệu chứng sau đây dù nặng hay nhẹ:

  • Tủy xương: Giảm tiểu cầu, bạch cầu.
  • Ngộ độc dạ dày, buồn nôn, nôn.
  • Chứng chán ăn, viêm miệng, tiêu chảy, viêm thực quản.
  • Rụng tóc.
  • Giảm huyết áp động mạch.
  • Sốc phản vệ, co thắt phế quản, ngừng thở, viêm thần kinh.
  • Buồn ngủ, mệt mỏi.
  • Phát ban da, ngứa, tăng sắc tố da, chứng khó nuốt, mù tạm thời.
  • Tác động tại chỗ: Dẫn đến viêm tĩnh mạch tại ven sử dụng để truyền.
  • Tác động kích thích mạch trong trường hợp thoát mạch ở người bệnh.