Temotero 100mg (Temozolomide) Hetero IP (H/5 Viên)


Mã SP: O6F7F61QRT4PK
Báo giá sau
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

Kz

Temotero 100mg (H/5 Viên)

1-Thông tin chi tiết thuốc Temotero 100mg (H/5 Viên):

  • Tên: Temotero.
  • Hàm lượng: 100mg.
  • Thành phần: Temozolomide.
  • Thương hiệu: Hetero.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.
  • Quy cách đóng gói: H/5 Viên
  • Dạng bào chế: Viên nén.

2-Giới thiệu về viên nén Temotero 100mg:

  • Viên nang Temotero 100mg chứa thành phần hoạt chất temozolomide. Thuốc thuộc nhóm thuốc được gọi là Thuốc chống khối u. Thuốc được kê đơn để điều trị ung thư não, chẳng hạn như u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng ở người lớn và u thần kinh đệm ác tính, bao gồm u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng hoặc u tế bào hình sao anaplastic ở bệnh nhân trên ba tuổi. U nguyên bào thần kinh đệm và u tế bào hình sao anaplastic là những loại ung thư não phổ biến và hung hãn nhất với khả năng sống sót thấp. U tế bào hình sao anaplastic được điều trị bằng Viên nang Temotero 100mg hoặc xạ trị sau khi sinh thiết, trong khi u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng được điều trị bằng sự kết hợp của xạ trị và Viên nang Temotero 100mg, và được tiếp tục như một liệu pháp duy trì.
  • Các tác dụng phụ thường gặp có thể liên quan đến Temotero 100mg Capsule là buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy, táo bón, rụng tóc, phát ban, mệt mỏi, đi tiểu thường xuyên, các vấn đề về thị lực và thính giác, lượng đường trong máu cao, tổn thương cơ, đau ở cơ và khớp, mất trí nhớ, các vấn đề về phối hợp, nhiễm trùng, các vấn đề về giấc ngủ và sụt cân. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bất kỳ triệu chứng nào trong số này làm bạn khó chịu hoặc kéo dài.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với Temotero 100mg Capsule và các thành phần của thuốc. Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc này, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn bị nhiễm viêm gan B, thiếu máu, số lượng tiểu cầu thấp, mức RBC và WBC thấp, các vấn đề về đông máu hoặc bất kỳ vấn đề nào về gan hoặc thận. Bác sĩ sẽ theo dõi số lượng WBC và tiểu cầu của bạn thường xuyên. Tránh dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Cả phụ nữ và nam giới đều nên sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai và làm cha. 

3-Chỉ định Temotero 100mg:

  • Thuốc dùng cho người lớn mắc bệnh u nguyên bào thần kinh đệm được chẩn đoán xét nghiệm mới phát.
  • Thuốc được dùng và sử dụng đầu tiên là xạ trị kết họp giai đoạn trị liệu đồng thời, sau sài phác đồ đơn độc thuốc trong giai đoạn đơn trị liệu.
  • Thuốc được dùng với trẻ em ít nhất tuổi 3 tuổi trở lên, người lớn mắc u thần kinh đệm ác tính, như bệnh u nguyên bào thần kinh đệm đa dạng hoặc u tế bào hình sao ở người trưởng thành.
  • Thuốc dùng với người bệnh có những khối u này nếu khối u phát triển hơn, quay trở lại trở nên tồi tệ hơn khi hoàn thành quá trình điều trị tiêu chuẩn.

4-Chống chỉ định Temotero 100mg:

  • Không dùng cho người bệnh bị dị ứng thuốc hóa trị Dacarbazine "DTIC".
  • Không dùng cho người bệnh bị suy giảm quá trình sản xuất tế bào máu tủy xương (suy tủy nặng), lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu trong máu rất thấp.
  • Không dùng thuốc cho người bệnh cho con bú.
  • Không dùng thuốc điều trị các vấn đề di truyền hiếm không dung nạp Galactose, Lapp Lactase hoặc kém hấp thu Glucose-Galactose
  • Không dùng thuốc với trẻ em nhỏ hơn ba tuổi.
  • khuốc dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu quá mẫn với thành phần của thuốc.

5-Tác dụng phụ Temotero 100:

Mặc dù tất cả các loại thuốc đều gây ra tác dụng phụ, nhưng không phải ai cũng gặp phải hãy liên hệ với bác sĩ điều trị khi gặp những triệu chứng dưới đây dù nhẹ hay nặng:

Nghiêm trọng:

  • Ung thư thứ phát như hội chứng loạn sản tủy và bệnh bạch cầu tủy.
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Viêm và tích tụ dịch trong phổi.
  • Cục máu đông ở phổi hoặc chân.
  • Độc tính gan.
  • Co giật.
  • Sốt và ớn lạnh.
  • Đau đầu dữ dội.
  • Chảy máu không kiểm soát.

Chung:

  • Rụng tóc.
  • Phát ban.
  • Mệt mỏi.
  • Buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
  • Táo bón.
  • Mức đường huyết cao.
  • Chóng mặt, cảm giác suy giảm, cảm giác ngứa ran, vị giác bất thường.
  • Vấn đề về thị lực, thính giác.
  • Đi tiểu thường xuyên.
  • Tổn thương cơ, đau ở cơ và khớp.
  • Thay đổi trọng lượng.
  • Nhiễm trùng và vết thương.
  • Mất trí nhớ.
  • Số lượng tế bào máu bất thường.
  • Mất cảm giác thèm ăn.
  • Vấn đề về giấc ngủ.
  • Mất trí nhớ.
  • Khó tập trung, thay đổi trạng thái tinh thần và sự tỉnh táo.
  • Vấn đề phối hợp.