Trexova 50mg/2ml (Methotrexat) Neova Biogene IP (H/1 Lo/2ml)
- - Thương Hiệu: Neova Biogene
- - Nước sản xuất: Ấn Độ
- - Hoạt Chất: Methotrexat
Báo giá sau
Số lượng: – +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
- Cam kết hàng chính hãng 100%
- Chính sách giao hàng tận nơi
- Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
- Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
- Nhân viên support trực tiếp
- Hỗ trợ tư vấn nhanh:
093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )
Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc
Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
KZ-HQ
Trexova 50mg/2ml (H/1 Lo/2ml)
1-Thông tin chi tiết thuốc Trexova 50mg/2ml (H/1 Lo/2ml):
- Tên: Trexova.
- Hàm lượng: 50mg/2ml.
- Thành phần: Methotrexat.
- Thương hiệu: Neova Biogene.
- Nước xuất xứ: Ấn Độ.
- Quy cách đóng gói: H/1 Lo/2ml.
- Dạng bào chế: Dung dịch.
2-Giới thiệu về dung dịch Trexova 50mg/2ml:
- Dung dịch tiêm Trexova được thương hiệu Neova Biogene của Ấn Độ phân phối và phát triển trên tất cả thị trường trên thế giới, với đội ngủ nghiên cứu tiên tiến mang đến một loại thuốc có hiệu quả cao cho người bệnh điều trị.
- Dung dịch tiêm Trexova 50mg được biết đến là một loại thuốc dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, giúp ngăn ngừa tổn thương khớp thêm. Thuốc cũng được dùng để điều trị các dạng bệnh ngoài da nghiêm trọng gọi là bệnh vẩy nến, trong điều trị nhiều loại ung thư và trong điều trị bệnh Crohn.
- Thuốc tiêm Trexova 50mg được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc y tá và không được tự ý dùng. Dùng riêng một hoặc phối hợp với các loại thuốc khác. Bác sĩ sẽ quyết định liều lượng cần thiết và tần suất dùng thuốc. Tùy thuộc vào loại thuốc người bệnh được điều trị, người bệnh thay đổi loại thuốc theo thời gian. Người bệnh dùng thuốc chính xác theo chỉ định của bác sĩ. Dùng thuốc không đúng cách hoặc dùng quá liều có thể gây ra các tác dụng phụ rất nghiêm trọng. Trong quá trình có thể mất vài tuần, vài tháng để người bệnh thấy, cảm nhận được lợi ích. Không uống rượu làm tăng nguy cơ tổn thương gan ở người bệnh.
- Các tác dụng phụ thường gặp nhất của loại thuốc này bao gồm đau bụng, khó tiêu, chán ăn, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, rụng tóc và tiểu cầu trong máu thấp. Bác sĩ có thể khuyên bạn dùng axit folic để giảm một số tác dụng phụ này. Nếu các tác dụng này không khỏi trở nên tồi tệ hơn liên hệ ngay với bác sĩ. Để có cách để ngăn ngừa giảm các tác dụng phụ này với người bệnh. Đây là loại thuốc mạnh và một số người có thể gặp phải các tác dụng phụ nghiêm trọng khi dùng thuốc. Thuốc này có thể làm giảm khả năng chống lại nhiễm trùng của bạn và dẫn đến các vấn đề về máu, gan hoặc thận. Bác sĩ sẽ khuyên bạn xét nghiệm máu thường xuyên để kiểm tra các tác dụng phụ này.
- Trước khi dùng thuốc, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, có vấn đề về dạ dày, gan hoặc thận hoặc đang dùng bất kỳ loại thuốc nào để điều trị nhiễm trùng. Nhiều loại thuốc khác có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi loại thuốc này, vì vậy hãy cho nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn biết tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng. Thuốc không dùng cho người bệnh trong thời kỳ mang thai, người đang cho con bú. Thuốc có thể gây hại cho em bé của bạn. Bạn và bạn đời của bạn nên tránh mang thai hoặc làm cha trong vài tháng sau khi bạn ngừng điều trị bằng thuốc này. Bác sĩ có thể thực hiện một số xét nghiệm như xét nghiệm máu, chụp X-quang và khám sức khỏe trước và trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
3-Chỉ định Trexova 50mg/2ml:
- Điều trị viêm khớp dạng thấp.
- Điều trị bệnh vẩy nến.
- Điều trị ung thư.
- Điều trị bệnh Crohn.
4-Chống chỉ định Trexova 50mg/2ml:
- Không sử dụng thuốc cho bất kỳ người nào có triệu chứng quá mẫn với thuốc.
- Thuốc tiêm Trexova 50mg rất không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai, người bệnh đang cho con bú. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ vì các nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và động vật đã chỉ ra những tác động có hại đáng kể đến sự phát triển của thai nhi.
5-Tác dụng phụ Trexova 50/2:
Trong quá trình sử dụng điều trị nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào dưới đây dù nặng hay nhẹ hãy gọi này cho bác sĩ của bạn để được xử lý kịp thời tránh các tình trạng xấu xảy ra:
Thường gặp:
- Đau bụng.
- Khó tiêu.
- Mất cảm giác thèm ăn.
- Buồn nôn.
- Nôn mửa.
- Mệt mỏi.
- Đau miệng.
- Tiểu cầu trong máu thấp.
- Rụng tóc.