Vinlon 1mg (Vincristine) Celon Labs IP (H/1 Lo)


Mã SP: VHKL62FGN9G2R
Thương Hiệu:
Hoạt Chất:
Nước sản xuất:
195,000 đ
Số lượng: +
Chú ý: Chúng tôi không cung cấp, bán thuốc cho bệnh nhân, hay cá nhận mua dùng
Chỉ cung cấp cho các bác sĩ, dược sĩ, phòng khám và nhà thuốc.
Thông tin sản phẩm

    Kz-KH

    Vinlon 1mg (H/1 Lọ) 

    1-Thông tin chi tiết thuốc Vinlon 1mg (H/1 Lọ):

    • Tên: Vinlon.
    • Hàm lượng: 1mg.
    • Thành phần: Vincristine.
    • Thương hiệu: Celon Labs India.
    • Xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/1 Lọ.
    • Dạng bào chế: Dung dịch.

    2-Giới thiệu về dung dịch tiêm Vinlon 1mg:

    • Thuốc tiêm này được biết đến để dùng cho người bệnh bị ung thư có hoạt chất chính là Vincristine 1mg.
    • Công dụng chính của thuốc là việc hỗ trợ người bệnh ngăn cản làm giảm, chậm đi sự phát triển các tế bào ung thư tiêm dưới tĩnh mạch.
    • Loại thuốc này được thương hiệu Celon Labs India là một hãng lớn của Ấn Độ phát triển và phấn phối tại thị trường.

    3-Chỉ định Vinlon 1mg:

    • Thuốc dùng điệu trị cho người bệnh mắc bệnh bạch cầu: "lymphocytic" cấp tính, mạn tính, điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp tính với người bệnh, người bệnh khủng hoảng "blastic" với bạch cầu tủy xương mãn tính.
    • Thuốc được sử dụng với người bệnh xuất hiện U ác tính "lympho": cóc các triệu chứng như "Hodgkin, U lympho không Hodgkin" ở người bệnh.
    • Thuốc dùng sử dụng với người bệnh đa u tủy.
    • Dùng thuốc cho người bị ung thư mô tế bào vú, ung thư biểu mô phế quản tế bào nhỏ.
    • Phối hợp dùng điều trị cho bệnh nhân nhỏ tuối bị khối u nguyên bào thần kinh, khối u rắn, u Wilms.
    • Phối hợp điều trị các người bệnh có triệu chứng bị ban, xuất huyết giảm tiểu cầu trong máu không xác định nguyên nhân.

    4-Chống chỉ định Vinlon 1mg:

    • Không sử dụng thuốc "Vinlon 1mg" cho người bệnh dị ứng Vincristine và tất cả các thành phần trong thuốc.
    • Không dùng, sử dụng cho người bệnh mắc hội chứng "Charcot-Marie-Tooth" đang trong dạng mất myelin.

    5-Tác dụng phụ Vinlon 1:

    • Rụng tóc.
    • Suy tủy xương.
    • Giảm bạch cầu.
    • Viêm dây thần kinh.
    • Sốc phản vệ, phát ban.
    • Táo bón, tiêu chảy.
    • Tăng HA giảm HA.
    • Buồn nôn.