Disthyrox (Levothyroxin) 100mcg Hataphar (H/100v)


Disthyrox (Levothyroxin) 100mcg Hataphar (H/100v)

  • Disthyrox (Levothyroxin) 100mcg Hataphar (H/100v)
Mã SP: CQBZCB4IECZ50
36,000 đ
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    TH

    Disthyrox 100mcg (H/100Viên)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Disthyrox 100mcg (H/100Viên):

    • Tên: Disthyrox.
    • Hàm lượng: 100mcg.
    • Thành phần: Levothyroxin.
    • Thương hiệu: Hataphar.
    • Nước xuất xứ: Việt Nam.
    • Quy cách đóng gói: H/100Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nén.

    2-Chỉ định viên nén Disthyrox 100mcg:

    • Ức chế tiết TSH: Điều trị bướu cổ đơn thuần, làm giảm kích thước bướu và bệnh viêm giáp mạn tính;
    • Điều trị thay thế hay hỗ trợ trong các hội chứng suy giáp do mọi nguyên nhân, trừ suy giáp cấp tính khi đang hồi phục viêm giáp bán cấp;
    • Ngăn chặn bướu giáp và suy giáp trong nhiễm độc giáp bằng cách phối hợp với các thuốc kháng giáp khác.

    3-Chống chỉ định Disthyrox 100mcg:

    • Quá mẫn với các thành phần thuốc.
    • Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị.
    • Nhồi máu cơ tim cấp.
    • Suy thượng thận chưa được điều chỉnh vì làm tăng nhu cầu hormon thượng thận ở các mô và có thể gây suy thượng thận cấp.
    • Nhiễm độc do tuyến giáp chưa điều trị.

    4-Tác dụng phụ Disthyrox 100:

    Thường gặp:

    • Sụt cân.
    • Đánh trống ngực.
    • Hồi hộp.
    • Dễ kích thích.
    • Tiêu chảy.
    • Co cứng bụng.
    • Vã mồ hôi.
    • Nhịp tim nhanh.
    • Loạn nhịp tim.
    • Đau thắt ngực.
    • Run.
    • Đau đầu.
    • Mất ngủ.
    • Không chịu được nóng.
    • Sốt.

    Ít gặp:

    • Rụng tóc.

    Hiếm gặp:

    • Dị ứng.
    • Tăng chuyển hóa.
    • Suy tim.
    • Loãng xương.
    • Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em.
    • U giả ở não trẻ em.