Berlthyrox 100 (Levothyroxin) Menarini (H/100v)


Berlthyrox 100 (Levothyroxin) Menarini (H/100v)

  • Berlthyrox 100 (Levothyroxin) Menarini (H/100v)
Mã SP: H0VLVP33QCW9M
190,000 đ
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    TH

    Berlthyrox 100 (H/100Viên)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Berlthyrox 100 (H/100Viên):

    • Tên: Berlthyrox.
    • Hàm lượng: 100mg.
    • Thành phần: Levothyroxin.
    • Thương hiệu: Menarini.
    • Nước xuất xứ: Đức.
    • Quy cách đóng gói: H/100Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nén.

    2-Chỉ định Berlthyrox 100:

    • Thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp).
    • Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
    • Bệnh bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
    • Kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
    • Thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
    • Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

    3-Chống chỉ định Berlthyrox 100:

    • Mẫn cảm với các thành phần thuốc.
    • Bệnh cường giáp.
    • Mới bị nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim cấp.
    • Suy thượng thận hoặc suy tuyến yên.
    • Có thai đồng thời đang dùng các thuốc kháng giáp trạng.

    4-Tác dụng phụ Berlthyrox:

    Quá hoặc thiếu liều lượng:

    • Tim đập nhanh.
    • Đánh trống ngực.
    • Rối loạn nhịp tim.
    • Đau thắt ngực.
    • Run đầu chi.
    • Bồn chồn.
    • Mất ngủ.
    • Tăng tiết mồ hôi.
    • Cảm giác nóng, sốt.
    • Sụt cân.
    • Nôn.
    • Tiêu chảy.
    • Đau đầu.
    • Yếu cơ, chuột rút.
    • Rối loạn kinh nguyệt.
    • Tăng áp lực não.

    Thường gặp:

    • Mày đay.
    • Co thắt phế quản dẫn đến khó thở và phù thanh quản.

    Hiếm gặp:

    • Shock phản vệ.