Lucimod 40mg (Mobocertinib) Lucius (H/120 V) IP
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
- Cam kết hàng chính hãng 100%
- Chính sách giao hàng tận nơi
- Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
- Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
- Nhân viên support trực tiếp
- Hỗ trợ tư vấn nhanh:
093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )
Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc
Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
Kz
Lucimod 40mg (H/120 V)
1-Thông tin chi tiết thuốc Lucimod 40mg:
- Tên: Lucimod.
- Hàm lượng: 40mg.
- Thành phần: Mobocertinib.
- Thương hiệu: Lucius
- Xuất xứ: Lào.
- Quy cách đóng gói: H/120 Viên.
- Dạng bào chế: Viên nén.
2-Giới thiệu về viên nén Lucimod 40:
- Viên nén Mobocertinib là thuốc ức chế kinase nhắm trúng đích chống lại các yếu tố tăng trưởng biểu bì ở người với thụ thể (EGFR).
- Thuốc dùng trong điều trị ung thư các triệu chứng đặc biệt, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) do đột biến gen chèn exon 20 trong EGFR, thường liên quan đến quá trình tiến triểu xấu so với các đột biến gen EGFR “cổ điển” gây ra NSCLC kháng chất ức chế EGFR nhắm mục tiêu. là phương tiện hiệu quả để điều trị NSCLC kháng, dùng ức chế đối với các biến thể đột biến gen chèn EGFR exon 20 với nồng độ 1,5mg đến với gấp 10 với nồng thiết yếu để ức chế EGFR.
3-Chỉ định Lucimod 50mg:
- Thuốc dùng trong điều trị cho người bệnh trên 18 tuổi phát hiện có thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì "EGFR" exon 20 đột biến chèn dương tính ung thư phổi không phải tế bào nhỏ "NSCLC" phát triển tại chỗ, di căn,ở người bệnh đã được hóa trị dựa trên bạch kim trước đó.
4-Chống chỉ định Lucimod 50mg:
- Không kết hợp sử dụng thuốc này cùng với chất ức chế "CYP3A" có trong "bưởi, nước ép bưởi và St. John’s Wort".
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có triệu chứng quá mẫn, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
5-Tác dụng phụ Lucimod 50:
Thường gặp nếu triệu chứng chuyển biến nặng phải liên hệ với bác sĩ điều trị ngay:
- Tiêu chảy.
- Phát ban.
- Buồn nôn.
- Viên loét khoang miệng.
- Nôn ói.
- Giảm sự thèm ăn.
- Nhiễm trùng/viêm móng do nhiễm trùng.
- Mệt mỏi.
- Da khô.
- Đau cơ, đau xương khớp.
- Xụt cân.
- Đau bụng.
- Trào ngược dạ dày, thực quản.
- không tiêu, khó tiêu.
- Ngứa ngáy.
- Tóc rụng.
- Mệt trong người.
- Ho.
- Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Thiếu hơi, hụt hơi.
- Sổ mũi.
- Nhiễm độc mắt.
- Kéo dài khoảng QTc,
- Huyết áp tăng + đau đầu.