Meronem 1g (Meropenem) Astrazeneca (H/10 Lo/30ml)


Meronem 1g (Meropenem) Astrazeneca (H/10 Lo/30ml)

  • Meronem 1g (Meropenem) Astrazeneca (H/10 Lo/30ml)
Mã SP: 6KIE9H4CDQMX2
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    KZ-BV

    Meronem 1g (H/10 Lọ/30ml)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Meronem 1g (H/10 Lọ/30ml):

    • Tên: Meronem.
    • Hàm lượng: 1g.
    • Thành phần: Meropenem.
    • Thương hiệu: Astrazeneca.
    • Nước xuất xứ: Anh.
    • Quy cách đóng gói: H/10 Lo/30ml.
    • Dạng bào chế: Dung dịch.

    2-Chỉ định Meronem 1g (H/10 Lọ/30ml):

    • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện.
    • Nhiễm khuẩn niệu, ổ bụng, phụ khoa, da, cấu trúc da có biến chứng.
    • Viêm màng não.
    • Nhiễm khuẩn huyết.
    • Người lớn sốt giảm bạch cầu nghi.
    • Nhiễm khuẩn: phối hợp với kháng virus hoặc nấm.
    • Đơn trị liệu, phối hợp kháng khuẩn khác trong nhiễm Khuẩn hỗn hợp, xơ hóa nang.
    • Nhiễm Khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính.

    3-Chống chỉ định dung dịch Meronem 1g:

    • Quá mẫn cảm thành phần thuốc.
    • Mẫn cảm thuốc nhóm carbapenem khác.
    • Mẫn cảm trầm trọng thuốc nhóm Beta-lactam khác.

    4-Tác dụng phụMeronem 1:

    Thường gặp:

    • Tăng tiểu cầu.
    • Tăng men ALT, AST gan.
    • Tăng alkaline phosphatase.
    • Tăng lactate dehydrogenase.
    • Tăng gamma–glutamyltransferase (GGT);
    • Nhức đầu.
    • Viêm, đau.
    • Tiêu chảy.
    • Nôn.
    • Đau bụng.
    • Phát ban.
    • Ngứa ngáy.

    Ít gặp:

    • Nhiễm nấm candida miệng, âm đạo.
    • Tăng bạch cầu ái toan.
    • Giảm tiểu cầu.
    • Giảm bạch cầu.
    • Giảm bạch cầu đa nhân trung tính.
    • Tăng bilirubin trong máu.
    • Dị cảm, nổi mề đay.
    • Viêm tĩnh mạch huyết khối.
    • Co giật.