Soralieva 200 (Sorafenib) Allieva IP (H/120v)


Mã SP: UE4CM2NG0B4I3
Báo giá sau
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
KZ

Soralieva 200mg (H/120v)

1-Thông tin chi tiết thuốc Soralieva 200mg (H/120v):

  • Tên: Soralieva.
  • Hàm lượng: 200mg.
  • Thành phần: Sorafenib.
  • Thương hiệu: Allieva.
  • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
  • Quy cách đóng gói: H/120 Viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.

2-Giới thiệu về viên nén Soralieva 200mg:

  • Viên nén Soralieva 200mg thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư được gọi là thuốc ức chế multikinase có chứa hoạt chất sorafenib. Viên nén Soralieva 200mg là thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển (ung thư thận), ung thư biểu mô tế bào gan (ung thư gan) và ung thư tuyến giáp.  
  • Không nên dùng Soralieva 200mg Tablet nếu bạn bị dị ứng với hoạt chất và các thành phần khác của thuốc. Hãy trao đổi với bác sĩ ngay nếu bạn bị phát ban da, các vấn đề về tim, đau ngực, các vấn đề về chảy máu, huyết áp cao hoặc đã hoặc sắp phẫu thuật. Không nên dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên. Bệnh nhân tiểu đường nên kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên để xem có cần thay đổi liều lượng thuốc chống tiểu đường để giảm nguy cơ hạ đường huyết hay không. Bác sĩ sẽ theo dõi các xét nghiệm chức năng gan, cân bằng dịch và điện giải để giúp xác định và xử lý kịp thời các tác dụng phụ tiềm ẩn.
  • Không nên sử dụng thuốc này khi đang mang thai vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Do đó, đối với phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên thử thai trước khi bắt đầu dùng thuốc này. Tốt nhất là nên tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai trong ít nhất sáu tháng sau khi kết thúc điều trị. Trong khi đang điều trị, không nên cho con bú vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và tăng trưởng của em bé. Phương pháp điều trị này có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở cả nam và nữ, nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi bắt đầu điều trị.
  • Bạn cần phải thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê đơn, vitamin và thực phẩm chức năng.

3-Chỉ định Soralieva 200mg:

  • Thuốc được dùng cho người mắc ung thư biểu mô tế bào thận tiến triển.
  • Thuốc được dùng cho người mắc ung thư biểu mô tế bào gan tiến triển.
  • Thuốc được dùng cho người mắc ung thư tuyến giáp biệt hóa.

4-Chống chỉ định Soralieva 200mg:

  • Quá mẫn cảm với sorafenib: Không sử dụng thuốc nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn cảm với sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng: Sorafenib nên được tránh ở bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng, đặc biệt là với điểm số Child-Pugh từ B trở lên, làm tăng nguy cơ các tác dụng nghiêm trọng.
  • Suy thận nặng: Trong trường hợp bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm nặng, việc sử dụng sorafenib cần được cân nhắc cẩn thận và có thể cần điều chỉnh liều hoặc theo dõi đặc biệt.
  • Tình trạng huyết học nghiêm trọng: Sử dụng sorafenib có thể gây giảm bạch cầu, tiểu cầu hoặc hemoglobin nghiêm trọng. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân có tình trạng huyết học nghiêm trọng mà chưa được điều trị hoặc kiểm soát.

5-Tác dụng phụ Soralieva 200:

Tất cả các loại thuốc đều gây ra tác dụng phụ nhưng không phải trường hợp nào đều gặp phải nếu xuất hiện các triệu chứng dưới đây dù nặng hay nhẹ hãy gọi ngay cho bác sĩ điều trị tránh các tình trạng đáng tiếc xảy ra.

Nghiêm trọng:

  • thủng đường tiêu hóa
  • nhịp tim bất thường (kéo dài QT)
  • viêm gan
  • khó thở hoặc khó nuốt
  • Hội chứng Stevens Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Giảm lưu lượng máu đến tim
  • Tăng nguy cơ chảy máu (máu trong nước tiểu, phân, nôn mửa, ho)

Thường gặp:

  • Buồn nôn
  • Nôn mửa
  • Mệt mỏi
  • Tiêu chảy
  • Rụng tóc
  • Phản ứng da tay chân
  • Chảy máu thành ruột