Testosterone 40mg Phong Phú (H/30v)


Testosterone 40mg Phong Phú (H/30v)

  • Testosterone 40mg Phong Phú (H/30v)
Mã SP: BQ7LGZWWKJTZN
420,000 đ
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

    TH11-24

    Testosterone 40mg (H/30V) 

    1-Thông tin chi tiết thuốc Testosterone 40mg (H/30V):

    • Tên: Testosterone.
    • Hàm lượng: 40mg.
    • Thành phần: Testosterone.
    • Thương hiệu: PP Pharco.
    • Nước xuất xứ: Việt nam.
    • Quy cách đóng gói: H/30Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nang.

    2-Chỉ định viên nang Testosterone 40mg:

    • Thuốc Testosterone 40mg Softgel Là một biện pháp dùng để thay thế Testosterone ở nam
    • Giảm chức năng tuyến sinh dục, thậm chí là thiểu năng tuyến sinh dục thứ phát hoặc nguyên phát. 
    • Thiểu năng tuyến sinh dục mắc phải hoặc bẩm sinh.

    3-Chống chỉ định Testosterone 40mg:

    • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ đang mang thai hay đang cho con bú.
    • Nam giới bị ung thư biểu mô vú hay ung thư tuyến tiền liệt.
    • Trẻ em dưới 15 tuổi.
    • Một số rối loạn tâm thần, đặc biệt là hung hãn.

    4-Tác dụng phụ Testosterone 40:

    Thường gặp:

    • Giữ nitrogen.
    • Giữ natri, nước.
    • Gây phù.
    • Cương dương.
    • Thay đổi tình dục.
    • Phát triển xương nhanh và đóng sớm các sụn nối đầu xương (ở thiếu niên).
    • Nôn, buồn nôn.
    • Ngứa da.
    • Mụn nước.
    • Phát ban.
    • Bỏng rộng.

    Ít gặp:

    • Nỗi mụn trứng cá.
    • Rậm lông.
    • Rụng tóc.
    • Ít tinh trùng.
    • Phì đại và ung thư tuyến tiền liệt.
    • Vú to ở nam giới.
    • Mất kinh nguyệt.
    • Tim to.
    • Suy tim.
    • Tăng calci huyết.
    • Dung nạp glucose kém.
    • Tăng lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL).
    • Giảm lipoprotein tỷ trọng cao (HDL).
    • Tăng nguy cơ mắc bệnh mạch vành.
    • Tăng hematorit.
    • Tăng hoạt tính phân giải fibrin.
    • Thay đổi giọng nói.

    Hiếm gặp:

    • Vàng da.
    • Ứ mật.
    • Ung thư biểu mô.