Vorizol 200mg (Voriconazole) Natco IP (H/20V)


Vorizol 200mg (Voriconazole) Natco IP (H/20V)

  • Vorizol 200mg (Voriconazole) Natco IP (H/20V)
Mã SP: MZ12V29SN8S2R
Báo giá sau
Số lượng: +
CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ
    KZ

    Vorizol 200mg (H/20Viên)

    1-Thông tin chi tiết thuốc Vorizol 200mg (H/20Viên):

    • Tên: Vorizol.
    • Hàm lượng: 200mg.
    • Thành phần: Voriconazole.
    • Thương hiệu: Natco.
    • Nước xuất xứ: Ấn Độ.
    • Quy cách đóng gói: H/20Viên.
    • Dạng bào chế: Viên nén.

    2-Chỉ định viên nén Vorizol 200mg:

    • Bệnh Aspergillosis xâm lấn.
    • Nhiễm trùng Candida ở bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính.
    • Bệnh nấm Candida thực quản.
    • Nhiễm trùng nấm (do Scedosporium apiospermum, Fusarium spp. và Fusarium solani gây ra).
    • Nhiễm trùng Candida.
    • Nhiễm trùng nấm ở bệnh nhân ghép tủy xương có nguy cơ cao3-Chống chỉ định Vorizol 200mg.

    3-Chống chỉ định Vorizol 200mg:

    • Bệnh nhân mẫn cảm.
    • Không dùng thuốc Vorizol 200mg cho người không dung nạp Galactose, người kém haaos thu glucose-galactose bởi trong chế phẩm có chứa lactose.
    • Phụ nữ mang thai.
    • Đang cho con bú.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi.
    • Bệnh nhân rối loạn nhịp tim hoặc kéo dài khoảng QT.
    • Người suy gan.

    4-Tác dụng phụ Vorizol 200:

    Nghiêm trọng:

    • Phát ban.
    • Rối loạn thị giác.
    • Vấn đề về gan.
    • Rối loạn nhịp tim và kéo dài QT.
    • Vàng da, vàng mắt.
    • Viêm tụy.

    Thường gặp:

    • Sốt.
    • Nhức đầu.
    • Buồn nôn, nôn.
    • Tiêu chảy.
    • Sưng các chi.
    • Ngứa, phát ban.
    • Viêm xoang.
    • Đau bụng.
    • Đau lưng.
    • Máu trong nước tiểu.
    • Động kinh.
    • Huyết áp thấp.
    • Rụng tóc.
    • Nồng độ glucose giảm.
    • Giảm Natri kali.
    • Giảm WBC.
    • Tiểu cầu thấp.
    • Giảm số lượng bạch cầu trung tính trong máu.