Capelieva 500mg (Capecitabine) Allieva IP (H/20V)


Mã SP: 44728586
Báo giá sau
Số lượng: +
HOTLINE DƯỢC GIÁ SỈ

Yêu cầu gọi lại

CHÍNH SÁCH BÁN HÀNG
  • Cam kết hàng chính hãng 100%
  • Chính sách giao hàng tận nơi
  • Chính sách xử lý đơn hàng đổi trả
  • Hỗ trợ khách hàng trực tiếp
  • Nhân viên support trực tiếp
  • Hỗ trợ tư vấn nhanh:
    093.655.4643 ( 8h30 - 17h30 )

Lưu Ý: Chúng tôi không bán thuốc cho bệnh nhân mua dùng. Chỉ cung cấp cho các Bác Sĩ, Dược Sĩ, Phòng khám và Nhà thuốc

Cách dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ, Dược Sĩ

Kz

Capelieva 500mg (H/20V) 

1-Thông tin chi tiết thuốc Capelieva 500mg (H/20 Viên):

  • Tên: Capelieva.
  • Hàm lượng: 500mg.
  • Thành phần: Capecitabine.
  • Thương hiệu: Allieva.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.
  • Quy cách đóng gói: H/20Viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.

2-Giới thiệu về viên nén Capelieva 500mg:

  • Viên nén chứa thành phần hoạt chất Capecitabine. Thuốc này thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống chuyển hóa. Thuốc này được sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác để điều trị ung thư đại tràng di căn và ung thư vú. Ung thư là căn bệnh mà các tế bào nhân lên theo cách bất thường và không kiểm soát được. Thuốc cũng được sử dụng để ngăn ngừa các trường hợp ung thư mới ở đại tràng sau khi cắt bỏ hoàn toàn khối u bằng phẫu thuật. 
  • Các tác dụng phụ thường gặp có thể xảy ra với loại thuốc này là chán ăn, nhức đầu, sổ mũi, sốt, rụng tóc và khô miệng. Trong quá trình điều trị bằng Viên nén Capelieva 500mg, bác sĩ có thể theo dõi định kỳ công thức máu toàn phần, thời gian prothrombin, INR của bạn để ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng. Báo cáo với bác sĩ nếu bạn đã được chẩn đoán mắc bệnh loét dạ dày, đục thủy tinh thể, bệnh phổi, các vấn đề về tim, gan, da, thận. Hãy cho bác sĩ biết trước khi bạn phẫu thuật mắt hoặc các thủ thuật nha khoa. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã gặp bất kỳ phản ứng dị ứng hoặc bất thường nào sau khi dùng Viên nén Capelieva 500mg này. Thuốc này có thể gây ra các vấn đề về khả năng sinh sản, hãy thông báo cho bác sĩ về bất kỳ mối quan tâm nào về khả năng sinh sản mà bạn có thể gặp phải trước khi bắt đầu điều trị bằng loại thuốc này. 
  • Viên nén Capelieva 500mg không được khuyến cáo cho trẻ em và thanh thiếu niên. Trước khi dùng thuốc này, hãy hỏi ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn không dung nạp đường vì thuốc hóa trị này có chứa lactose. Thuốc này sẽ không được dùng nếu bạn bị giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu, thủy đậu, zona hoặc thiếu hụt enzyme DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase). Dùng thuốc này trong vòng ba mươi phút sau khi ăn xong. Thuốc này có thể gây hại khi dùng cho phụ nữ mang thai ảnh hưởng tới thai nhi.

3-Chỉ định Capelieva 500mg:

  • Ung thư đại tràng bổ trợ: Capecitabine được sử dụng như một phần của điều trị bổ trợ sau khi phẫu thuật ung thư đại tràng để giảm nguy cơ tái phát. Thuốc giúp tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại và giảm nguy cơ bệnh quay trở lại.
  • Ung thư đại tràng di căn: thuốc điều trị cho người bệnh ung thư đại tràng đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể, thường kết hợp với các thuốc khác như oxaliplatin (trong phác đồ FOLFOX) hoặc irinotecan (trong phác đồ FOLFIRI).
  • Ung thư vú di căn: Capecitabine có thể được sử dụng trong điều trị ung thư vú di căn, đặc biệt là khi bệnh nhân đã điều trị với các thuốc hóa trị khác mà không hiệu quả.

4-Chống chỉ định Capelieva 500mg:

  • Thuốc viên Capelieva 500mg không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hại cho thai nhi.

5-Tác dụng phụ Capelieva 500:

Nghiêm trọng:

  • Tiêu chảy ra máu nghiêm trọng, đau bụng.
  • Các vấn đề về tim (đau ngực, khó thở, cảm thấy choáng váng, nhịp tim không đều, tăng cân đột ngột).
  • Mất quá nhiều dịch cơ thể, suy thận.
  • Phản ứng nghiêm trọng ở da và miệng (da bong tróc, phồng rộp).
  • Hội chứng tay chân (sưng tấy, thay đổi cảm giác ở tay chân).
  • Vấn đề về gan.
  • Giảm số lượng máu.

Thường gặp:

  • Mất cảm giác thèm ăn.
  • Giảm cân.
  • Mất ngủ, trầm cảm.
  • Đau đầu, chóng mặt.
  • Kích ứng mắt, đỏ mắt, tăng tiết nước mắt.
  • Viêm tĩnh mạch.
  • Sổ mũi, sốt.
  • Nhiễm trùng.
  • Rụng tóc.
  • Đau khớp, đau lưng.
  • Khô miệng, khó tiêu.
  • Táo bón.